Tin tức - Sự kiện

Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025

Trường Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên (mã trường DTN) thông báo tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2025.

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên

  1. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: DTN
  2. Địa chỉ các trụ sở: Tổ 10 - Xã Quyết Thắng - Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.
  3. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://tuaf.edu.vn
  4. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0965808518 - 0965809518
  5. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án, quy chế thi tuyển sinh (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi)
  6. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo: Website: tuaf.edu.vn
  7. Tuyển sinh đào tạo đại học
  8. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:

  1. a) Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;
  2. b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đạt ngưỡng đầu và theo quy định;

+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;

+ Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

  1. Mô tả phương thức tuyển sinh

Năm 2025, nhà trường tuyển sinh theo các phương thức sau:

TT

Phương thức tuyển sinh

Ghi chú

1

Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

 

2

Xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông

 

3

Xét tuyển theo điểm bài thi đánh giá V-SAT của ĐHTN

 

4

Xét tuyển thẳng

 

2.1. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm ca thí sinh liên thông cao đẳnglên đại học chính quy, được áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của Trường và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển. Các môn trong tổ hợp xét tuyển là hệ số 1. Các tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán,  Hóa, Sinh (B00); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Anh (D01);  Toán, Văn, Hóa (C02); Văn, Địa, GDCD (C20); Văn, Sử, Anh (D14); Toán, Địa, GDCD (A09); Văn, Toán, Địa ( C04); Toán, Sử, Địa ( A07)

2.2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông: áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có), đạt từ 15 điểm trở lên:

- Đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Điểm xét tuyển là tổng điểm lấy theo điểm TBC năm lớp 12 (học kỳ 1 + học kỳ 2*2).

- Đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2025: Điểm xét tuyển là tổng điểm lấy theo tổ hợp các môn xét tuyển gồm: Các tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán,  Hóa, Sinh (B00); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Anh (D01);  Toán, Văn, Hóa (C02); Văn, Địa lý, GDCD (C20); Văn, Sử, Anh (D14); Toán, Địa, GDCD (A09); Văn, Toán, Địa ( C04); Toán, Sử, Địa ( A07)

2.3. Xét tuyển theo điểm bài thi đánh giá V-SAT của ĐHTN: áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 đối với thí sinh có điểm bài thi đánh giá V-SAT từ 75 điểm trở lên.

2.4. Xét tuyển thẳng: áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHNL cụ thể như sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của ĐHNL

- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của ĐHNL.

* Đối với học sinh quốc tế và học sinh Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp THPT các trường quốc tế tại Việt Nam:

    + Đối với học sinh quốc tế:

- Đã tốt nghiệp THPT 

- Có sức khoẻ tốt

- Không vi phạm pháp luật tại các nước sở tại

- Năng lực tiếng Anh tốt (có chứng chỉ quốc tế hoặc thông qua phỏng vấn – Đối với chương trình đào tạo tiên tiến quốc tế) hoặc chứng chỉ tiếng Việt (đối với các chương trình đại trà).

+ Đối với thí sinh Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài, thí sinh đã tốt nghiệp THPT các trường Quốc tế tại Việt Nam:

- Đã tốt nghiệp THPT

- Có điểm kết quả học tập THPT từ đạt điểm D trở lên (điểm học bạ được quy đổi sang thang điểm 10 theo tổ hợp môn: Toán – Anh – Khoa học hoặc Toán – Anh và 1 môn tự chọn khác) hoặc kết quả kiểm tra kiến thức tiếng Việt và tiếng Anh theo quy định của Trường.

  1. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

3.1. Quy đổi ngưỡng đầu vào: Nhà trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Quy đổi điểm trúng tuyển: Nhà trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành[1]

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

1

 

Khoa học cây trồng

7620110

Khoa học cây trồng

60

- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả điểm thi THPT năm 2025 (Tổ hợp A00, A09, B00, C00, C02, C20, D01, D14, C04, A07);

- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT;

- Phương thức 3: Sử dụng kết quả bài thi V-SAT của ĐHTN

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng

2

 

Chăn nuôi

7620105

Chăn nuôi

100

3

 

Lâm sinh

7620205

Lâm sinh

60

4

 

Thú y

7640101

Thú y

200

5

 

Quản lý đất đai

7850103

Quản lý đất đai

80

6

 

Khoa học môi trường

7440301

Khoa học môi trường

60

7

 

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

7480201

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

100

8

 

Công nghệ sinh học

7420201

Công nghệ sinh học

60

9

 

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

60

10

 

Kinh tế nông nghiệp

7620115

Kinh tế nông nghiệp

70

11

 

Công nghệ thực phẩm

7540101

Công nghệ thực phẩm

80

12

 

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

60

13

 

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

7580109

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

60

14

 

Nông nghiệp công nghệ cao

7620101

Nông nghiệp công nghệ cao

80

15

 

Tài chính –Kế toán

7340301

Tài chính – Kế toán

70

16

 

Kinh doanh quốc tế

7340120

Kinh doanh quốc tế

60

17

 

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

60

18

 

Quản lý thông tin

7320205

Quản lý thông tin

60

19

 

Dược liệu và hợp chất thiên nhiên

7549002

Dược liệu và hợp chất thiên nhiên

60

20

 

Công nghệ thực phẩm

7540101_CTTT

Công nghệ thực phẩm

50

21

 

Kinh tế nông nghiệp

7620115_CTTT

Kinh tế nông nghiệp

50

22

 

Khoa học và Quản lý môi trường

7440301_CTTT

Khoa học và Quản lý môi trường

50

23

 

Quản lý du lịch quốc tế

7810204_CTTT

Quản lý du lịch quốc tế

50

24

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

Ngôn ngữ Anh

100

25

 

Quản lý kinh tế

7310110

Quản lý kinh tế

60

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên không quy định mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp, không sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.

5.2. Điểm cộng:

Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với các thí sinh: được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành

5.3. Các thông tin khác

- Trường ĐHNL xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng (NV) đã đăng ký (NV1 là ưu tiên cao nhất). Thí sinh được đăng ký không giới hạn NV theo ngành đào tạo của Trường và chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiến cáo hơn và sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.

- Điểm xét tuyển sẽ lấy theo ngành từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

  1. Tổ chức tuyển sinh

- Trường ĐHNL xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch của ĐHTN.

- Hình thức tuyển sinh: Trực tiếp và trực tuyến.

+ Với xét tuyển thẳng và dự bị: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo thông báo của Trường ĐHNL.

+ Với xét tuyển theo kết quả học tập THPT:  Thí sinh đăng ký theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại các trường THPT hoặc các điểm thu nhận hồ sơ;

+ Đối với xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT:Thí sinh có thể nộp 1 trong 3 hình thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: http://tuaf.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
  • Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Nông Lâm, Tổ 10 – Xã Quyết Thắng – Thành phố Thái Nguyên –Tỉnh Thái Nguyên.
  • Nộp trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Văn phòng tuyển sinh Khu hành chính B, trường Đại học Nông Lâm.

* Đối với hồ sơ lưu học sinh quốc tế: Nhận hồ sơ online hoặc trực tiếp tại văn phòng Chương trình tiên tiến (khu hành chính B). Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký

- Bản sao Hộ chiếu/ Chứng minh thư của nước sở tại 

- Bản sao Bằng THPT và bảng điểm/ học bạ

- Bản sao Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp

- Bản sao giấy khám sức khoẻ do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp

- Bản sao giấy khai sinh

- Thư giới thiệu (nếu có) 

  1. Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy chế hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) là 1,0 điểm;

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Các mức điểm ưu tiên được quy định nên trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác nhau thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

- Điểm tưu tiên đối với thí sinh datdj tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về thang điểm 10 và tổng điểm tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x mức điểm ưu tiên theo quy định

- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

  1. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD và ĐT.

  1. Thực hiện các cam kết đối với thí sinh

Trường ĐHNL cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ri, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo pháp luật hiện hành của nhà nước và theo quy chế tuyển sinh cua Bộ GD và ĐT.

  1. Các nội dung khác

10.1. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

          - Hệ đại trà: Từ 14.100.000 đồng đến 16.400.000 đồng/năm

- Chương trình tiên tiến quốc tế: 28.900.000 đồng/năm

Lộ trình tăng học phí của Trường căn cứ vào Quyết định hiện hành của Nhà nước

10.2. Thông tin về học bổng

Sinh viên trúng tuyển sẽ được xét duyệt để nhận các khoản học bổng gồm: Học bổng thủ khoa đầu vào; học bổng doanh nghiệp; học bổng khuyến khích học tập và nhiều loại học bổng khác.

10.3. Chương trình thực tập nghề tại nước ngoài

Sinh viên trúng tuyển vào Trường sẽ được tham gia vào Chương trình thực tập nghề hưởng lương tại nước ngoài: gồm các nước: Nhật Bản, Israel; Mỹ; Đan Mạch, Na Uy, Đài Loan, Hàn Quốc...

                             - Thời gian mỗi chương trình: Từ 6 tháng đến 12 tháng;

                             - Sinh viên có thể tham gia nhiều lần trong 4 năm học;

                             - Quyền lợi của sinh viên tham gia chương trình:

                   + Đảm bảo ngoại ngữ tốt (nghe, nói và làm việc tốt với chuyên gia nước ngoài);

                   + Phát triển toàn diện về tư duy và kỹ năng làm việc;

                   + Có tài chính tích lũy (từ 100-200 triệu đồng);

                   + 100% được hỗ trợ kết nối việc làm sau khi ra trường;

                   + Được hỗ trợ tìm học bổng sau đại học.

* Đối với các chương trình tiên tiến quốc tế: Thí sinh trúng tuyển vào chương trình sẽ được đánh giá năng lực tiếng Anh để phân lớp. Các thí sinh sẽ được học 01 năm tiếng Anh trước khi chuyển sang học chuyên môn.

.Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất 

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành

Phương thức tuyển sinh

Năm 2023

 

Năm 2024

 

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển/Thang điểm xét

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển/Thang điểm xét

1

 

Chăn nuôi thú y

7620105

 

100

26

10

15/30

24

13

15/30

2

 

Công nghệ sinh học

7420201

 

100

10

0

15/30

12

4

15/30

3

 

Công nghệ thông tin (chuyên ngành công nghệ và đổi mới sáng tạo)

7480201

 

100

0

0

0

10

0

15/30

4

 

Công nghệ thực phẩm

7540101

 

100

20

4

15/30

14

7

15/30

5

 

Công nghệ thực phẩm (CTTT)

7905419

 

100

10

1

16/30

10

1

16/30

6

 

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

7540106

 

100

14

0

15/30

12

3

15/30

7

 

Dược liệu và hợp chất thiên nhiên

7549002

 

100

10

0

15/30

10

0

15/30

8

 

Khoa học cây trồng

7620110

 

100

22

0

15/30

12

1

15/30

9

 

Khoa học môi trường

7440301

 

100

10

1

15/30

12

1

15/30

10

 

Khoa học và Quản lý môi trường (CTTT)

7904492

 

100

10

0

16/30

10

2

16/30

11

 

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

100

20

0

15/30

10

0

15/30

12

 

Kinh tế nông nghiệp

7620115

 

100

12

0

15/30

12

0

15/30

13

 

Kinh tế nông nghiệp (CTTT)

7906425

 

100

10

1

16/30

10

0

16/30

14

 

Lâm sinh

7620205

 

100

10

0

15/30

10

0

15/30

15

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

100

0

0

0

0

0

0

16

 

Nông nghiệp Công nghệ cao

7620101

 

100

24

3

15/30

12

1

15/30

17

 

Quản lý đất đai

7850103

 

100

18

9

15/30

16

13

15/30

18

 

Quản lý du lịch quốc tế (CTTT)

7810204

 

100

10

0

16/30

10

1

16/30

19

 

Quản lý kinh tế

7310110

 

100

0

0

0

0

0

0

20

 

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

7580109

 

100

0

0

0

10

1

15/30

21

 

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

 

100

12

0

15/30

12

0

15/30

22

 

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

 

100

22

6

15/30

12

14

15/30

23

 

Quản lý thông tin

7320205

 

100

10

1

15/30

10

2

15/30

24

 

Tài chính - Kế toán

7340301

 

100

0

0

0

16

0

15/30

25

 

Thú y

7640101

 

100

30

26

15/30

24

24

 

26

 

Chăn nuôi thú y

7620105

 

200

91

62

15/30

60

77

15/30

27

 

Công nghệ sinh học

7420201

 

200

35

3

15/30

30

8

15/30

28

 

Công nghệ thông tin (chuyên ngành công nghệ và đổi mới sáng tạo)

7480201

 

200

0

0

0

25

16

15/30

29

 

Công nghệ thực phẩm

7540101

 

200

70

15

15/30

35

32

15/30

30

 

Công nghệ thực phẩm (CTTT)

7905419

 

200

35

2

16/30

25

0

16/30

31

 

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

7540106

 

200

49

0

15/30

30

4

15/30

32

 

Dược liệu và hợp chất thiên nhiên

7549002

 

200

35

42

15/30

25

5

15/30

33

 

Khoa học cây trồng

7620110

 

200

77

14

15/30

30

10

15/30

34

 

Khoa học môi trường

7440301

 

200

35

9

15/30

30

2

15/30

35

 

Khoa học và Quản lý môi trường (CTTT)

7904492

 

200

35

0

16/30

25

3

16/30

36

 

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

200

70

0

15/30

25

2

15/30

37

 

Kinh tế nông nghiệp

7620115

 

200

42

18

15/30

30

20

15/30

38

 

Kinh tế nông nghiệp (CTTT)

7906425

 

200

35

2

16/30

25

2

16/30

39

 

Lâm sinh

7620205

 

200

35

13

15/30

25

27

15/30

40

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

200

0

0

0

0

0

0

41

 

Nông nghiệp Công nghệ cao

7620101

 

200

84

27

15/30

30

17

15/30

42

 

Quản lý đất đai

7850103

 

200

63

29

15/30

40

52

15/30

43

 

Quản lý du lịch quốc tế (CTTT)

7810204

 

200

35

2

16/30

25

1

16/30

44

 

Quản lý kinh tế

7310110

 

200

0

0

0

0

0

0

45

 

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

7580109

 

200

0

0

0

25

3

15/30

46

 

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

 

200

42

14

15/30

30

18

15/30

47

 

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

 

200

77

15

15/30

30

14

15/30

48

 

Quản lý thông tin

7320205

 

200

35

1

15/15

25

7

15/30

49

 

Tài chính - Kế toán

7340301

 

200

0

0

0

40

54

15/30

50

 

Thú y

7640101

 

200

105

103

15/15

60

74

15/30

51

 

Chăn nuôi thú y

7620105

 

402

13

0

50/150

24

0

50/150

52

 

Công nghệ sinh học

7420201

 

402

5

0

50/150

12

0

50/150

53

 

Công nghệ thông tin (chuyên ngành công nghệ và đổi mới sáng tạo)

7480201

 

402

0

0

0

10

0

50/150

54

 

Công nghệ thực phẩm

7540101

 

402

10

0

50/150

14

0

50/150

55

 

Công nghệ thực phẩm (CTTT)

7905419

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

56

 

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

7540106

 

402

7

0

50/150

12

0

50/150

57

 

Dược liệu và hợp chất thiên nhiên

7549002

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

58

 

Khoa học cây trồng

7620110

 

402

11

0

50/150

12

0

50/150

59

 

Khoa học môi trường

7440301

 

402

5

0

50/150

12

0

50/150

60

 

Khoa học và Quản lý môi trường (CTTT)

7904492

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

61

 

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

402

10

0

50/150

10

0

50/150

62

 

Kinh tế nông nghiệp

7620115

 

402

6

0

50/150

12

0

50/150

63

 

Kinh tế nông nghiệp (CTTT)

7906425

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

64

 

Lâm sinh

7620205

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

65

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

402

0

0

0

0

0

0

66

 

Nông nghiệp Công nghệ cao

7620101

 

402

12

0

50/150

12

0

50/150

67

 

Quản lý đất đai

7850103

 

402

9

0

50/150

16

0

50/150

68

 

Quản lý du lịch quốc tế (CTTT)

7810204

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

69

 

Quản lý kinh tế

7310110

 

402

0

0

0

0

0

0

70

 

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

7580109

 

402

0

0

0

10

0

50/150

71

 

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

 

402

6

0

50/150

12

0

50/150

72

 

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

 

402

11

0

50/150

12

0

50/150

73

 

Quản lý thông tin

7320205

 

402

5

0

50/150

10

0

50/150

74

 

Tài chính - Kế toán

7340301

 

402

0

0

50/150

16

0

50/150

75

 

Thú y

7640101

 

402

15

0

50/150

24

0

50/150